Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Aistersheim – Wikipedia tiếng Việt

Aistersheim Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia   Áo Bang Oberösterreich Huyện Grieskirchen Thị trưởng Dir. Herbert Simmer (ÖVP) Dữ liệu thống kê cơ bản Diện tích 11,12 km² (4,3 mi²) Độ cao 437 m  (1434 ft) Dân số 798   (31 tháng 12 2005)  - Mật độ 72 /km² (186 /sq mi) Thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe GR Mã bưu chính 4676 Mã vùng 07734 Website www.aistersheim.at Tọa độ: 48°10′0″B 13°45′0″Đ  /  48,16667°B 13,75°Đ  / 48.16667; 13.75000 Aistersheim là một đô thị ở huyện Grieskirchen bang Oberösterreich, nước Áo. Đô thị này có diện tích 11,12 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2005 là 798 người. x t s Đô thị của huyện Grieskirchen Aistersheim • Bad Schallerbach • Bruck-Waasen • Eschenau im Hausruckkreis • Gallspach • Gaspoltshofen • Geboltskirchen • Grieskirchen • Haag am Hausruck • Heiligenberg • Hofkirchen an der Trattnach • Kallham • Kematen am Innbach • Meggenhofen • Michaelnbach • Natternbach • Neukirchen am Walde • Neumarkt im Hausru

Sankt Leonhard bei Freistadt – Wikipedia tiếng Việt

Sankt Leonhard bei Freistadt Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia   Áo Bang Oberösterreich Huyện Freistadt Thị trưởng Josef Langthaler (ÖVP) Dữ liệu thống kê cơ bản Diện tích 35 km² (13,5 mi²) Độ cao 810 m  (2658 ft) Dân số 1.442   (31 tháng 12 2005)  - Mật độ 41 /km² (107 /sq mi) Thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe FR Mã bưu chính 4294 Mã vùng 07952 Website www.riskommunal.at/ stleonhardfreistadt Tọa độ: 48°26′40″B 14°40′40″Đ  /  48,44444°B 14,67778°Đ  / 48.44444; 14.67778 Sankt Leonhard bei Freistadt là một đô thị ở huyện Freistadt bang Oberösterreich, nước Áo. Đô thị này có diện tích 35 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2005 là 1442 người. x t s Xã ở huyện Freistadt Bad Zell  · Freistadt  · Grünbach  · Gutau  · Hagenberg im Mühlkreis  · Hirschbach im Mühlkreis  · Kaltenberg  · Kefermarkt  · Königswiesen  · Lasberg  · Leopoldschlag  · Liebenau  · Neumarkt im Mühlkreis  · Pierbach  · Pregarten  · Rainbach im Mühlkreis  · Sandl  · Schönau

Độ co giãn của cầu – Wikipedia tiếng Việt

Trong ngành kinh tế học, độ co giãn của cầu (tiếng Anh: elasticity of demand ) là đại lượng đặc trưng cho phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi của một số biến khác. Độ co giãn của cầu theo giá [ sửa | sửa mã nguồn ] Định nghĩa và công thức tính [ sửa | sửa mã nguồn ] Độ co giãn của cầu (price elasticity of demand) thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước thay đổi về giá của hàng hoá. Độ co giãn của cầu theo giá được ký hiệu là E D , E D được đo bởi trị tuyệt đối của thương số giữa phần trăm thay đổi trong cầu chia cho phần trăm thay đổi trong giá cả. E D = | % Δ   Q % Δ   P | {displaystyle E_{D}=left|{frac {%Delta Q}{%Delta P}}rightvert } Phân loại co giãn của cầu theo giá: • Cầu co giãn (elasticity) khi E D > 1 • Cầu co giãn đơn vị (unit elastic) khi E D = 1 • Cầu không co giãn (inelastic) khi E D < 1 Khi cầu co giãn, mức giá hàng hoá tăng 1% sẽ khiến lượng cầu giảm hơn 1%. Nếu cầu là co giãn đơn vị, lượng cầu sẽ giảm 1% khi giá hàng hoá tăng 1%. Giá tăng 1% sẽ khiến lư

Đại Nghĩa (diễn viên) – Wikipedia tiếng Việt

Đại Nghĩa tên thật Bùi Đại Nghĩa (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1978 tại Thành phố Hồ Chí Minh) là một diễn viên sân khấu, diễn viên điện ảnh, diễn viên truyền hình và diễn viên lồng tiếng Việt Nam. Anh được biết đến nhiều với lối diễn hài hước nhất là trong lĩnh vực hài kịch dành cho thiếu nhi với những vai như "Cá mặt ngu" ngốc nghếch, bướng bỉnh trong Na Tra đại náo thủy cung ; "Chuột ú" trong "Cô bé Lọ Lem", "Vua sư tử" trong "Cậu bé rừng xanh", Tể tướng lùn Japha vui tính trong vở Một ngày làm vua ; Thần khói trong loạt chương trình Ngày xửa ngày xưa ,... [1] [2] Đại Nghĩa là diễn viên thuộc biên chế của Sân khấu kịch Idecaf và được đánh giá là một trong những diễn viên triển vọng nhất của sân khấu này [3] . Bên cạnh đó, anh còn là gương mặt quen thuộc trên truyền hình với công việc làm người dẫn chương trình cho một số chuyên mục giải trí của Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh (HTV) và VTV9 như Chuẩn cơm mẹ nấu, Gương mặt thân qu

Hệ thống IM/DD – Wikipedia tiếng Việt

Hệ thống IM/DD(Intensity Modulation with Direct Detection) là hệ thống truyền dẫn thông tin quang điều chế cường độ, tách sóng trực tiếp. Nguồn bức xạ quang từ các Laser, LED được điều chế trực tiếp với tín hiệu thông tin dạng điện, nghĩa là cường độ bức xạ quang sẽ phụ thuộc trực tiếp vào tín hiệu điện đưa vào. Tại đầu thu. Tại đầu thu, tín hiệu quang được biến đổi trực tiếp thành tín hiệu ban đầu thông qua các bộ PIN, APD(các bộ thu quang). Tín hiệu điện thu được tỷ lệ với cường độ ánh sáng thu được tại đầu cuối của sợi quang. Tốc độ truyền dẫn của phương pháp này không cao lắm nên chưa tận dụng được hết khả năng truyền dẫn của sợi quang. Tốc độ càng cao, độ nhạy máy thu quang có xu hướng giảm.

Plocosperma – Wikipedia tiếng Việt

Plocospermataceae là danh pháp khoa học của một họ trong bộ Hoa môi (Lamiales). Họ này chỉ chứa 1 chp cây bụi sinh sống tại khu vực Trung Mỹ. Các loài này có lá nhỏ, mọc đối. Hoa lớn, hình chuông với các bao phấn hướng ngoài, lắc lư. Quả nang chứa vài hạt. Hạt có túm lông ở một đầu. Plocospermataceae từng được gộp trong bộ Long đởm (Gentianales) theo Takhtadjan (1997), có lẽ là do Plocosperma trước đây từng được cho là có quan hệ gần với họ Mã tiền (Loganiaceae).

Ryongrim – Wikipedia tiếng Việt

Ryongrim là một kun , hay huyện, ở đông nam tỉnh Changan, Bắc Triều Tiên. Đơn vị này giáp Rangrim, Changjin, Chonchon, Tongsin, Taehung, và Songgan. Huyện có địa hình núi non, có nhiều đỉnh núi như Wagal-bong (2.260m), Ch'ŏnŭimul-san (2.032m), Rangrim-san (2.186m), Milpuldŏk-san (1.577m), Ungŏsusan (2.020m), Toma-bong (1.525m), Paktal-san (1.817m), Taeda-san (1.463m), và Sonamsan (1.178m).

Albești, Constanța – Wikipedia tiếng Việt

Albeşti —  Xã  — Albeşti Tọa độ: 43°48′0″B 28°26′0″Đ  /  43,8°B 28,43333°Đ  / 43.80000; 28.43333 Tọa độ: 43°48′0″B 28°26′0″Đ  /  43,8°B 28,43333°Đ  / 43.80000; 28.43333 Quốc gia   România Hạt Hạt Constanţa Cấp hành chính Xã Thủ phủ Albești, Constanța Chính quyền  • Thị trưởng Gheorghe Moldovan (Đảng Tự do dân chủ) Diện tích  • Tổng cộng 156,91 km 2 (6,058 mi 2 ) Dân số (2004)  • Tổng cộng 3.220 Múi giờ EET (UTC+2)  • Mùa hè (DST) EEST (UTC+3) Trang web http://www.primaria-albesti.ro Albeşti (phát âm: [al.'beʃtʲ] , có nghĩa là làng trắng trong tiếng Romana) là một xã ở hạt Constanţa, România. Xã này có 5 làng: Albeşti (tên lịch sử: tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Akbaş và Sarighiol ) Arsa Coroana (tên lịch sử: Cadichioi , tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kadıköy ) Cotu Văii (tên lịch sử: Ciragi , tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kiracı ) Vârtop x t s Hạt Constanța, România Đô thị Constanța (trung tâm hạt)   · Mangalia  · Medgidia Thành phố Băneasa  · Cernavodă  · Eforie  · Hârșova  · Murfatlar  · Năv

Gabro – Wikipedia tiếng Việt

Mẫu đá gabbro; Rock Creek Canyon, miền đông Sierra Nevada, California. Mẫu đá gabbro nhìn gần; Rock Creek Canyon, miền đông Sierra Nevada, California. Gabro hay gabbro ( phát âm tiếng Anh:  /ˈɡæbrəʊ/ ) là tên gọi của một nhóm lớn của đá mácma xâm nhập, hạt thô, sẫm màu có thành phần hóa học giống với đá bazan. Các đá xâm nhập sâu được hình thành từ quá trình kết tinh của mácma nóng chảy dưới mặt đất. Phần lớn cấu tạo bên dưới bề mặt trái đất là gabbro đặc biệt là trong vỏ đại dương. Gabbro bị bắt tù trong đá granite, miền đông Sierra Nevada, Rock Creek Canyon, California. Gabbro có tỷ trọng lớn, màu lục hoặc đỏ thẩm và chứa các khoáng vật như pyroxen, plagiocla, amphibol, và olivin (tên gọi gabbro olivin dung để chỉ loại đá gabbro có chứa nhiều olivin). Trong đá gabbro pyroxene phổ biến nhất là loại clinopyroxen; còn orthopyroxen thì rất ít. Nếu lượng orthopyroxen lớn hơn clinopyroxen thì gọi là Norit. Gabbro thạch anh cũng hay gặp trong tự nhiên và được hình thành từ mácma

Mortsel – Wikipedia tiếng Việt

Mortsel Cờ Huy hiệu Vị trí của Mortsel trong tỉnh Antwerp Quốc gia Bỉ Vùng Vlaanderen Cộng đồng Vlaanderen Tỉnh   Antwerpen Huyện Antwerp Toạ độ 51°10′0″B 04°28′0″Đ  /  51,16667°B 4,46667°Đ  / 51.16667; 4.46667 Tọa độ: 51°10′0″B 04°28′0″Đ  /  51,16667°B 4,46667°Đ  / 51.16667; 4.46667 Diện tích 7.78 km² Dân số – Nam giới – Nữ giới - Mật độ 24,427 (1 tháng 1 năm 2006) 48.27% 51.73% 3138 người/km² Tỷ lệ thất nghiệp 7.32% (1 tháng 1 năm 2006) Thu nhập bình quân năm €15,300/người (2003) Thị trưởng Ingrid Pira (Groen!) Đảng cầm quyền Groen!, CD&V, VLAM, VLD Mã bưu chính 2640 Mã vùng 03 Website www.mortsel.be Mortsel là một thành phố và đô thị gần thành phố Antwerpen ở tỉnh Antwerpen. Đô thị này chỉ bao gồm thành phố Mortsel. Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, Mortsel có dân số 24.427 người. Tổng diện tích là 7,78 km² với mật độ dân số là 3.138 người trên mỗi km². Đây là đô thị có mật độ dân số cao nhất trong Flanders, và hai thứ nhì (sau Saint-Nicolas) ngoài vùng thủ đô